Bảng giá gốc bình tích áp Varem mới nhất năm 2025 – Cam kết cung cấp đầy đủ CO CQ nhập khẩu
Giá bình tích áp Varem là yếu tố được người sử dụng quan tâm nhiều nhất. Bởi nó quyết định nhu cầu mua sắm. Trước khi thể hiện bảng giá bình tích áp Varem, chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược về bình tích áp Varem.
1. Giới thiệu tổng quan về bình tích áp Varem
Varem S.P.A. là một tập đoàn công nghiệp uy tín của Ý được thành lập từ năm 1973. Varem chuyên sản xuất các loại bình tích áp, bình giãn nở, bình ổn nhiệt và thiết bị áp lực cho hệ thống nước dân dụng, công nghiệp và HVAC. Với trụ sở chính đặt tại Bovolenta – Ý, Varem sở hữu hệ thống nhà máy tự động hóa cao, đạt chuẩn ISO 9001, ISO 14001 và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của Châu Âu như PED 2014/68/EU.
Hiện nay, Varem cung cấp sản phẩm tới hơn 120 quốc gia, với các thị trường trọng điểm tại EU, Bắc Mỹ, Trung Đông và Đông Nam Á – trong đó có Việt Nam. Các sản phẩm của Varem được đánh giá cao về độ tin cậy, tuổi thọ, khả năng chịu áp lực cao và hiệu suất làm việc ổn định.
Bình tích áp Varem là thiết bị áp lực chuyên dụng, nhập khẩu nguyên chiếc từ Ý. Thiết bị đóng vai trò duy trì áp lực ổn định trong hệ thống cấp nước. Giúp tăng tuổi thọ máy bơm và giảm tiêu hao điện năng. Với thiết kế đạt chuẩn châu Âu, tích hợp màng EPDM chất lượng cao, bình tích áp Varem đang là lựa chọn hàng đầu cho các hệ thống cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và PCCC tại Việt Nam.
Bình tích áp hoạt động như một bộ đệm thủy lực, giúp ổn định áp lực trong đường ống. Mỗi lần máy bơm hoạt động, nước sẽ được đẩy vào bình, nén lớp khí bên trong. Khi áp suất trong hệ thống giảm, lớp khí sẽ đẩy nước trở lại hệ thống, duy trì áp suất ổn định mà không cần máy bơm hoạt động ngay lập tức.
2. Thông số kỹ thuật bình tích áp Varem
- Dung tích sản xuất: 20 lít đến 2000 lít
- Áp suất làm việc: 10 bar, 16 bar, 25 bar
- Van khí đầu bình: Dùng để nạp khí nén (thường là Nitơ hoặc không khí khô), điều chỉnh áp lực sơ cấp ban đầu của bình.
- Vật liệu thân bình: Thép carbon sơn tĩnh điện hoặc inox (từ bình 20 lit đến 500 lit)
- Màng: EPDM, có thể thay thế được khi bị thủng
- Giấy tờ đi kèm: CO, CQ, Packing List, Invoice, Bill of Lading – đầy đủ từ Ý
- Nhiệt độ làm việc: -10°C đến +99°C
- Màu sắc: đỏ (màu đặt sẵn) hoặc xanh (đặt sản xuất mới)
- Thiết kế: Loại không chân (20 lit và 24 lit) và loại có chân (20 lit đến 2000 lit)
3. Ưu điểm vượt trội của bình tích áp Varem Ý
- Tuổi thọ cao: Màng cao su EPDM chịu nhiệt, chống oxy hóa và thay thế dễ dàng. Bộ phận này giúp găn cách phần khí nén và nước. Từ đó giúp tích trữ áp lực và tái sử dụng khi cần thiết.
- Đa dạng dung tích – áp lực: Từ dân dụng nhỏ gọn đến công nghiệp nặng. Phù hợp với mọi quy mô sửu dụng
- Tương thích với nhiều loại máy bơm: Máy bơm cấp nước, máy bơm tăng áp, bơm hệ PCCC, bơm chìm, bơm ly tâm,…
- Chứng nhận xuất xứ minh bạch: Hàng hóa có đầy đủ CO CQ Packing List, Bill, tờ khai hải quan, hỗ trợ kiểm định (có phí), bảo hành đầy đủ theo tiêu chuẩn của hãng.
- Dễ dàng lắp đặt: Bình tích áp Varem thiết kế thuận tiện cho việc lắp đặt đứng. Giúp tiết kiệm diện tích lắp đặt.
4. Bảng giá gốc bình tích áp Varem 2025 – chưa VAT
Bảng giá bình tích áp Varem – Series Varem (CO CQ Varem)
LOẠI SẢN PHẨM | THÔNG SỐ ÁP LỰC MAX | GIÁ CHƯA VAT |
---|---|---|
Bình tích áp Varem – Varem 24 lít | 8 bar, V=24 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 940,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 50 lít | 10 bar, V=50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 3,438,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 50 lít | 16 bar, V=50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 6,480,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 100 lít | 10 bar, V=100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 6,267,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 100 lít | 16 bar, V=100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 14,260,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 200 lít | 10 bar, V=200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 11,914,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 200 lít | 16 bar, V=200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 17,020,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 300 lít | 10 bar, V=300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 14,400,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 300 lít | 16 bar, V=300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 21,500,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 500 lít | 10 bar, V=500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 24,265,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 500 lít | 16 bar, V=500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 34,960,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 750 lít | 10 bar, V=750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 47,265,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 750 lít | 16 bar, V=750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 69,155,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 1000 lít | 10 bar, V=1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 80,960,000 |
Bình tích áp Varem – Varem 1000 lít | 16 bar, V=1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 93,035,000 |
Bảng giá bình tích áp Varem – Series Aquafill (CO CQ Varem)
LOẠI SẢN PHẨM | THÔNG SỐ ÁP LỰC MAX | GIÁ CHƯA VAT |
---|---|---|
Bình tích áp Varem – Aquafill 24 lít | 8 bar, V=24 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 940,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 50 lít | 10 bar, V=50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 3,168,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 50 lít | 16 bar, V=50 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 5,648,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 100 lít | 10 bar, V=100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 5,376,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 100 lít | 16 bar, V=100 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 11,496,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 200 lít | 10 bar, V=200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 9,720,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 200 lít | 16 bar, V=200 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 14,148,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 300 lít | 10 bar, V=300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 11,784,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 300 lít | 16 bar, V=300 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 17,472,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 500 lít | 10 bar, V=500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 19,956,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 500 lít | 16 bar, V=500 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 29,694,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 750 lít | 10 bar, V=750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 39,084,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 750 lít | 16 bar, V=750 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 55,308,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 1000 lít | 10 bar, V=1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 63,134,000 |
Bình tích áp Varem – Aquafill 1000 lít | 16 bar, V=1000 lít, CO.CQ.PK.BILL Ý | 74,748,000 |
5. So sánh ưu điểm kỹ thuật bình tích áp Varem với các thương hiệu khác
Các thương hiệu phổ biến tại Việt Nam hiện nay bao gồm: Varem/Aquafill (Hãng Varem-Ý), Aquasystem (Ý), Zilmet (Ý), PressureWave (Mỹ). Mỗi hãng có thế mạnh riêng, tuy nhiên Varem được đánh giá vượt trội về thiết kế kỹ thuật, độ bền vật liệu và khả năng vận hành ổn định lâu dài.
Dưới đây là bảng so sánh tổng quan các tiêu chí kỹ thuật:
Tiêu chí kỹ thuật | Varem/Aquafill (Varem – Ý) | Aquasystem (Ý) | Zilmet (Ý)** | PressureWave (Mỹ) |
---|---|---|---|---|
Nguồn gốc sản xuất | 100% tại Ý, kiểm soát từ nguyên liệu đến thành phẩm | Lắp ráp tại Ý | Lắp ráp tại Ý | Sản xuất tại Mỹ |
Vật liệu vỏ bình | Thép carbon cán nguội EN 10130, sơn điện từ 2 lớp | Thép tiêu chuẩn Ý | Thép tiêu chuẩn Ý | Thép không gỉ (tùy dòng) |
Công nghệ màng | EPDM nguyên khối, thay thế dễ dàng (bladder) hoặc màng dính (diaphragm) | EPDM, ít dòng thay thế màng | Butyl / EPDM | Butyl cố định |
Áp suất làm việc tối đa | 10 bar, 16 bar , 25 bar (Áp suất đa dạng) | 10 bar – một số model 16 bar | Chủ yếu 10 bar | Chủ yếu 10 bar |
Tuổi thọ màng | ≥ 100.000 chu kỳ | 70.000–90.000 chu kỳ | 60.000–80.000 chu kỳ | ~60.000 chu kỳ |
Chứng chỉ kỹ thuật | CO-CQ-PED-ISO đầy đủ | CO–CQ | CQ | CO–CQ |
Dải dung tích phổ biến | 20–2000 lít | 24–500 lít | 24–750 lít | 8–450 lít |
Khả năng chống ăn mòn bên trong | Có lớp sơn bên trong nội thất, giúp chống ăn mòn | Một số dòng có | Một số dòng có | Một số dòng có |
Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật | Có đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp & bảo hành chính hãng | Có nhưng hạn chế | Gửi hãng | Qua nhà phân phối |
6. Hướng dẫn sử dụng và lưu ý khi vận hành bình tích áp
6.1. Hướng dẫn lắp đặt đúng kỹ thuật
+) Vị trí lắp đặt:
-
Lắp sau máy bơm, trước điểm tiêu thụ: giúp ổn định áp lực, hạn chế dao động áp tại đầu ra.
-
Đặt nơi khô ráo, thoáng khí, tránh ánh nắng trực tiếp: để bảo vệ lớp sơn epoxy và màng EPDM.
-
Không đặt bình nghiêng hoặc nằm ngang (trừ khi thiết kế nằm ngang): vì làm sai lệch điểm áp suất chuẩn, ảnh hưởng chức năng co giãn.
+) Đường ống kết nối:
-
Dùng ống mềm hoặc khớp giãn nở giữa bình và ống chính để tránh rung động cơ học từ máy bơm truyền vào bình.
-
Ống dẫn phải chịu được áp lực tương ứng với bình (ví dụ: chọn ống PN16 khi dùng bình 16 bar).
-
Van xả khí (nếu có) nên được lắp ở đỉnh hệ thống nhằm loại bỏ khí dư, chống búa nước.
6.2. Hướng dẫn nạp khí ban đầu và kiểm tra áp suất
Áp suất khí nạp ban đầu (Pre-charge pressure) ảnh hưởng trực tiếp đến vùng hoạt động hiệu quả của bình tích áp.
+) Nguyên tắc tính áp suất nạp:
Pnạp = Pkhởi động bơm − (0.2∼0.3) barP_{\text{nạp}} = P_{\text{khởi động bơm}} – (0.2 \sim 0.3) \, \text{bar}
+) Quy trình nạp khí:
- Dùng máy đo áp suất khí nén (tương tự đo lốp ô tô).
- Dùng máy bơm tay hoặc bơm khí N2 chuyên dụng để nạp
- Kiểm tra lại sau 24 giờ xem có rò rỉ không.
Lưu ý: Không nạp vượt quá 90% áp suất cắt của hệ thống bơm. Tránh sử dụng bình khi chưa nạp khí.
6.3. Quy trình kiểm tra định kỳ và bảo trì
+) Kiểm tra áp suất khí nạp:
-
Chu kỳ: 3–6 tháng/lần.
-
Nếu áp suất giảm nhiều (>0.5 bar): nghi ngờ rò khí hoặc màng hỏng → cần xử lý.
+) Kiểm tra màng tích áp:
-
Khi có dấu hiệu: áp lực dao động thất thường, máy bơm đóng/ngắt liên tục, hoặc nước trào từ van Schrader.
-
Cách kiểm tra:
-
Xả nước trong bình.
-
Bơm 2 bar khí → nếu van Schrader có nước = rách màng.
-
+) Vệ sinh và bảo dưỡng:
-
Lau sạch bề mặt bình nếu đặt trong môi trường bụi hoặc có dầu.
-
Sơn lại lớp sơn bảo vệ nếu phát hiện tróc sơn.
-
Bảo quản màng thay thế trong túi hút chân không, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
6.4. Cảnh báo kỹ thuật – Những lỗi thường gặp khi vận hành sai
Lỗi thường gặp | Hậu quả | Cách khắc phục |
---|---|---|
Không nạp khí trước khi vận hành | Màng rách, bình biến dạng | Phải xả toàn bộ nước, nạp lại khí đúng chuẩn |
Sử dụng bình sai áp suất | Giảm tuổi thọ, không tích áp | Kiểm tra hệ thống và chọn đúng bình 10 bar, 16 bar hoặc 25 bar |
Lắp bình nằm nghiêng/ngược | Sai vùng hoạt động co giãn | Lắp lại theo chiều đứng, đúng thiết kế |
Không kiểm tra định kỳ | Khí thất thoát, áp lực không ổn định | Thiết lập lịch kiểm tra 3–6 tháng/lần |
6.5. Đề xuất lịch bảo trì theo chuẩn kỹ thuật Ý (theo tài liệu Varem)
Chu kỳ | Công việc cần làm |
---|---|
Hàng tuần | Quan sát đồng hồ áp, kiểm tra rò rỉ |
3 tháng | Đo áp suất khí nạp, kiểm tra nước trong màng |
6 tháng | Xả áp, vệ sinh bề mặt, đánh giá độ kín |
12 tháng | Bảo trì toàn diện, thay màng nếu chu kỳ >80.000 lần |
7. Vì sao nên chọn bình tích áp Varem đủ CO CQ?
- Đảm bảo chất lượng đúng tiêu chuẩn châu Âu, hạn chế tối đa sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành. và đặc biệt tránh hàng giả hàng nhái
- Hỗ trợ kiểm định tại các trung tâm TCVN, Quatest, phục vụ hồ sơ nghiệm thu công trình.
- Được chấp nhận trong hồ sơ thầu công trình Nhà nước, PCCC, xử lý nước, giúp tiết kiệm chi phí thời gian, tránh bị loại hồ sơ do thiếu giấy tờ xuất xứ.
8. Địa chỉ cung cấp và báo giá bình tích áp Varem tốt nhất thị trường
Thông tin liên hệ đại diện cung cấp và báo giá bình tích áp Varem tốt nhất:
Công ty Cổ phần Matra Quốc tế -Đại diện Ủy quyền của hãng Varem tại Việt Nam
Đ/C: Số 41/1277 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Hotline: 0983.480.880 (Call/Zalo)
Email: matraquocte5@gmail.com
Khi mua hàng của chúng tôi, Quý khách sẽ được:
- Bảo hành chính hãng 12 tháng, đổi mới nếu lỗi do sản xuất.
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7, cung cấp hướng dẫn lắp đặt chi tiết, sơ đồ đấu nối.
- Có kỹ sư lắp đặt tại chỗ với công trình công nghiệp lớn.
- Hỗ trợ giao hàng nhanh chóng và cung cấp đầy đủ chứng từ
Tham khảo thêm sản phẩm: Bình tích áp Varem-Aquafill; bình tích áp Varem-Varem